Tại sao phải chứng nhận ISO 14001:2015? Có nhiều lợi ích để thực hiện EMS.
Dưới đây là 10 lợi ích khi tổ chức được đánh giá và cấp chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý Môi trường phù hợp với tiêu chuẩn quản lý quốc tế ISO 14001:2015
1. Tăng cường kiểm soát và quản lý khí thải, chất thải;
2. Tránh và xử lý an toàn các vật liệu nguy hiểm hoặc có khả năng gây ô nhiễm;
3. Giảm chất thải sinh ra;
4. Cải tiến hiệu suất năng lượng và tiết kiệm chi phí;
5. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bao gồm nước, đất đai, khoáng sản quý;
6. Một cách tiếp cận toàn diện để đáp ứng các yêu cầu pháp lý và các yêu cầu khác;
7. Hiệu quả hoạt động và tiết kiệm chi phí; Tăng khả năng sinh lời
8. Theo đuổi các sáng kiến về môi trường phù hợp với các ưu tiên kinh doanh.
9. Gia tăng hình ảnh, Tiếp cận thị trường tốt hơn
10. Cải thiện mối quan hệ với các bên liên quan, bên quan tâm (ví dụ: khách hàng, nhà quản lý, nhà đầu tư, công ty bảo hiểm, hàng xóm láng giềng...).
MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT CHỨNG NHẬN XIN LIÊN HÊ: " TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT"
MS LIÊN: 0903505714
Tổ chức Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001, ISO 14001, ISO 22000, Haccp, VietGAP, đào tạo kiến thức về quản lý,....
Thứ Sáu, 28 tháng 12, 2018
Thứ Tư, 26 tháng 12, 2018
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT
Trong sản xuất, kiểm soát chất lượng là một quá trình đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm không có lỗi và đáp ứng được nhu cầu của họ. Khi quá trình này diễn ra không đúng, nó có thể khiến việc tiêu thụ hàng hóa bị tổn thất nặng nề. Ví dụ, khiếm khuyết gần đây tìm thấy trong túi khí Takata dẫn đến việc thu hồi ô tô lớn nhất trong lịch sử. Việc thu hồi này bao gồm gần 69 triệu máy lọc không khí và có thể tốn hàng tỷ đô la. Việc thu hồi sẽ kéo dài cho đến cuối năm 2019 và phải mất đến năm 2020 mới có thể giải quyết xong.
Những vấn đề nêu trên đã có thể ngăn ngừa được thông qua kiểm soát chất lượng hiệu quả trong sản xuất. Một số công cụ phổ biến được sử dụng để hỗ trợ kiểm soát chất lượng bao gồm:
Kiểm soát quy trình bằng thống kê (SPC): giám sát và kiểm soát chất lượng bằng cách theo dõi số liệu sản xuất. Nó giúp các nhà quản lý chất lượng xác định và giải quyết các vấn đề trước khi sản phẩm rời khỏi nhà máy.
Six Sigma sử dụng năm nguyên tắc chính để đảm bảo các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng và không có lỗi.
Khi được hỗ trợ bởi các công nghệ sản xuất tinh gọn như Total Productive Maintenance (TPM), 5S -Kaizen, hầu hết những vấn đề về lỗi sản phẩm đều được loại bỏ.
Lợi ích của việc sử dụng kiểm soát chất lượng trong sản xuất
Khách hàng mong đợi và yêu cầu các sản phẩm chất lượng cao. Khi khách hàng nhận được các sản phẩm chất lượng, doanh nghiệp sẽ có được những lợi ích sau:
Gia tăng sự trung thành của khách hàng
Duy trì nguồn khách hàng thường xuyên
Được giới thiệu thêm nguồn khách hàng mới
Duy trì hoặc cải thiện vị thế của bạn trên thị trường
Cải thiện độ an toàn
Giảm rủi ro nợ
Góp phần xây dựng thương hiệu tích cực cho sản phẩm của bạn
Các nhà sản xuất có quy trình kiểm soát chất lượng tại chỗ ít có khả năng phải đối mặt với việc thu hồi sản phẩm hoặc khiến nguồn hàng bị rủi ro từ các sản phẩm không được sản xuất. Chi phí liên quan đến những lần thu hồi này có thể cao. Minh chứng rõ ràng nhất là việc thu hồi xe Takata, ước tính chi phí khoảng 7 đến 24 tỷ đô la.
Một số công nghệ sản xuất tinh gọn như TPM sẽ giúp các nhà quản lý sản xuất nâng cao chất lượng, cải thiện chất lượng, loại bỏ khiếm khuyết (lỗi) sản phẩm; từ đó gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thực hiện không đúng về kiểm soát chất lượng trong sản xuất
Kiểm soát chất lượng trong sản xuất có thể cần một chút “thủ thuật”. Thông thường, nó được thực hiện vào cuối quá trình sản xuất, chỉ bắt lỗi sau khi sản phẩm đã hoàn thiện.
Kiểm soát chất lượng hiệu quả có liên quan nhiều đến 2 cấp độ:
Các nhà giám sát quá trình sản xuất và đảm bảo rằng có ít biến động.
Các kỹ sư thường xuyên giám sát thiết kế sản phẩm. Khi phát sinh vấn đề thì kịp thời sửa chữa & điều chỉnh.
Bằng cách theo dõi sản phẩm vào cuối quy trình sản xuất cũng như xem xét thiết kế sản phẩm, các công ty có thể giải quyết vấn đề hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
Vai trò của bộ phận giám sát, quản lý và bảo đảm chất lượng trong Sản xuất
Bộ phận này đảm bảo chất lượng sản xuất hợp lý và đảm bảo rằng các sản phẩm cuối cùng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng của công ty. Họ có quyền và có trách nhiệm quy định sẽ đặt khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm ở chu trình nào, theo phương pháp nào, tiêu chuẩn nào, và dùng phương án gì để kiểm tra sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất.
Trong sản xuất, cách tiếp cận đảm bảo chất lượng, như ISO 9001, giúp quản lý và cải tiến nhiều quy trình, bao gồm:
Thu mua nguyên liệu thô
Mua các thành phần bên thứ ba và tiểu hợp phần
Thiết kế và sử dụng thủ tục kiểm tra
Tuân thủ quy trình sản xuất
Phản hồi với các lỗi sai phạm
Đối với mỗi doanh nghiệp, bảo đảm chất lượng là khác nhau. Tuy nhiên, ISO 9001 hoạt động cho cả doanh nghiệp lớn và nhỏ và có thể được điều chỉnh cho hầu hết mọi nhu cầu. Nó cung cấp phương tiện để tạo ra một chương trình đảm bảo chất lượng lâu dài, đảm bảo rằng mọi thứ, từ nguyên liệu đến các thủ tục kiểm tra có chất lượng cao nhất. Các vấn đề về lỗi, về vi phạm từ chất liệu kém chất lượng đều bị loại trừ.
Kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và sản xuất tinh gọn
Các công cụ sản xuất tinh gọn (LEAN) có thể hỗ trợ chương trình chất lượng của công ty bạn, bên cạnh xoay quanh việc nâng cao chất lượng và an toàn, LEAN còn giúp tăng tính hiệu quả và lợi nhuận. Một số công cụ sản xuất tinh gọn mạnh mẽ có thể tăng cường hệ thống chất lượng của bạn bao gồm:
TPM hoàn thành điều này thông qua các chương trình bảo trì toàn diện và đào tạo điều hành.
Kaizen giúp loại bỏ các vấn đề tại nguồn của họ bằng cách trao quyền cho người lao động để tìm và giải quyết các vấn đề trên cơ sở hàng ngày.
5S giúp tổ chức và chuẩn hóa nơi làm việc. Cải thiện quy trình và loại bỏ các lỗi.
Mặc dù mỗi doanh nghiệp có những nhu cầu khác nhau và có thể cần một công cụ tinh gọn khác, việc sử dụng LEAN để hỗ trợ kiểm soát chất lượng là rất cần thiết. Thủ tục sẽ được đơn giản hóa, và số lượng các lỗi sẽ được giảm.
Cách thực hiện kiểm soát chất lượng trong sản xuất
Để thực hiện một chương trình kiểm soát chất lượng hiệu quả, đầu tiên hãy tạo và ghi lại cách tiếp cận để kiểm soát chất lượng. Bao gồm:
Xác định tiêu chuẩn chất lượng cho từng sản phẩm.
Chọn phương pháp kiểm soát chất lượng
Xác định số lượng sản phẩm / lô hàng sẽ được kiểm tra
Xây dựng và đào tạo nhân viên để kiểm soát chất lượng
Tạo ra một hệ thống thông tin báo cáo các khuyết tật hoặc các vấn đề tiềm ẩn.
Tiếp theo, bạn sẽ cần phải tạo ra các tiến trình để xử lý lỗi. Xem xét những điều sau đây:
Sẽ loại bỏ hàng loạt các sản phẩm bị lỗi hay không?
Sẽ có nhiều thử nghiệm và sửa chữa những vấn đề tiềm tàng không?
Liệu sản xuất có bị dừng lại để đảm bảo rằng không có sản phẩm bị lỗi nào được tạo ra?
Các phiên bản sản phẩm mới sẽ được xử lý như thế nào?
Cuối cùng, sử dụng một phương pháp như 5-whys để xác định nguyên nhân gốc rễ của lỗi chất lượng, kịp thời thực hiện thay đổi cần thiết và đảm bảo sản phẩm không bị lỗi.
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Đà Nẵng: 28 An xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Hà Nội: 114 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 102 Nguyễn Xí, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
Đăk Lăk : 12 Trần Nhật Duật, thành phố Buôn Mê Thuột
Cần Thơ: Khu Chung cư Hưng Phú 1, Đường A1, Cái Răng, Cần Thơ
Hải Phòng: Tòa nhà Thành Đạt, Thành phố Hải Phòng
Mr Huyền -0903 516 929 - 0961997338
Mail: vietcert.kinhdoanh60@gmail.com
-------
B.H.
Thứ Ba, 18 tháng 12, 2018
Hôm nay, Việt Nam chính thức có thương hiệu gạo quốc gia
Đây là sự kiện đánh dấu lần đầu tiên Việt Nam có thương hiệu gạo quốc gia, sau nhiều năm tham gia vào thị trường xuất khẩu thế giới.
Hôm nay (18/12), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chính thức công bố thương hiệu (logo) gạo Việt Nam.
Thời báo kinh tế Sài gòn dẫn thông tin từ Ban tổ chức Festival lúa gạo Việt Nam lần 3 diễn ra tại tỉnh Long An, từ ngày 18 đến 24-12-2018 cho biết như vậy.
Được biết, một trong những mục tiêu quan trọng của sự kiện là nhằm hỗ trợ các đơn vị, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh lúa gạo Việt Nam tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, liên kết đầu tư, phát triển ổn định và khẳng định thương hiệu sản phẩm lúa gạo Việt Nam đáp ứng xu thế thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn và hội nhập quốc tế.
Đây cũng là lần đầu tiên Việt Nam công bố thương hiệu gạo quốc gia của riêng mình, kể từ khi tham gia vào hoạt động xuất khẩu gạo ra thế giới từ năm 1989 đến nay.
Mới đây, tại Hội nghị thương mại gạo thế giới lần thứ 10 do Bộ Công thương phối hợp với tạp chí The Rice Trader tổ chức, nhiều ý kiến nhận định: Sản phẩm gạo trắng, gạo thơm, gạo chất lượng cao của Việt Nam XK ra thế giới không ngừng gia tăng về số lượng và đạt giá trị cao. Chất lượng gạo Việt Nam đã đạt đủ các tiêu chí để thâm nhập vào các thị trường tiêu chuẩn cao nhất trên thế giới.
Quyết định 1499/QĐ-BNN-CBTTNS 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận quốc gia gạo Việt Nam nêu rõ tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện: được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư có nội dung đăng ký hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm gạo.
Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm về chế biến, bảo quản, kinh doanh gạo hoặc cơ sở đã được cấp một trong các giấy chứng nhận: thực hành sản xuất tốt (GMP), hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Liên hệ: Nguyễn Bảo Huyền – Phụ trách kinh doanh
Phone: 0903 516 929 – 0961 997 338 (Mr. Huyền)
Email: vietcert.kinhdoanh60@gmail.com
Thứ Hai, 17 tháng 12, 2018
ISO 9001-2015
1.Dịch vụ chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9001 là gì?
ISO 9001 là chứng nhận tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được áp dụng cho tất cả các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở hoạt động ở tất cả các lĩnh vực từ đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ cho tới hành chính công…..
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là chứng nhận tiêu chuẩn nêu ra các yếu tố có tính bao quát đầy đủ đối với hệ thống quản lý chất lượng, có thể chỉ dùng để chuẩn hóa hoạt động quản lý chất lượng trong nội bộ tổ chức, hoặc sử dụng nhằm mục đích chứng nhận hoặc phục vụ ký kết hợp đồng.
2. Tính chất của chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
Mục đích: Để cung cấp một cơ sở công bằng cho việc đánh giá năng lực của các tổ chức trong việc đáp ứng/ thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và luật định thích hợp.
Nội dung: Tiêu chuẩn ISO 9001 này là một tiêu chuẩn đánh giá có tính quy tắc được sử dụng để có được một sự đảm bảo về chất lượng
Phạm vi: Xác định các yêu cầu của một hệ thống quản lý chất lượng, mục đích của tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là để cho phép tổ chức liên tục thỏa mãn các khách hàng của họ.
Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: Áp dụng khi tổ chức cần chứng tỏ khả năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và luật định nhằm mục tiêu nâng cao sự hài long của khách hàng. ( Chứng nhận ISO 9001 được áp dụng cho mọi loại hình tổ chức, không giới hạn về quy mô, trình độ cũng như lĩnh vực hoạt động).
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
MS LIÊN: 0903505714
ISO 9001 là chứng nhận tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng được áp dụng cho tất cả các tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở hoạt động ở tất cả các lĩnh vực từ đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch vụ cho tới hành chính công…..
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là chứng nhận tiêu chuẩn nêu ra các yếu tố có tính bao quát đầy đủ đối với hệ thống quản lý chất lượng, có thể chỉ dùng để chuẩn hóa hoạt động quản lý chất lượng trong nội bộ tổ chức, hoặc sử dụng nhằm mục đích chứng nhận hoặc phục vụ ký kết hợp đồng.
2. Tính chất của chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
Mục đích: Để cung cấp một cơ sở công bằng cho việc đánh giá năng lực của các tổ chức trong việc đáp ứng/ thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng và luật định thích hợp.
Nội dung: Tiêu chuẩn ISO 9001 này là một tiêu chuẩn đánh giá có tính quy tắc được sử dụng để có được một sự đảm bảo về chất lượng
Phạm vi: Xác định các yêu cầu của một hệ thống quản lý chất lượng, mục đích của tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 là để cho phép tổ chức liên tục thỏa mãn các khách hàng của họ.
Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: Áp dụng khi tổ chức cần chứng tỏ khả năng cung cấp sản phẩm và dịch vụ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và luật định nhằm mục tiêu nâng cao sự hài long của khách hàng. ( Chứng nhận ISO 9001 được áp dụng cho mọi loại hình tổ chức, không giới hạn về quy mô, trình độ cũng như lĩnh vực hoạt động).
MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
MS LIÊN: 0903505714
Chủ Nhật, 12 tháng 8, 2018
ISO 22000:2018
Phiên bản tiêu chuẩn ISO 22000:2018 đã chính thức được ban hành
0905935699
Ngày 20/06/2018Có đến hơn hai trăm loại bệnh lây lan qua chuỗi thức ăn, rõ ràng là sản xuất thực phẩm an toàn, bền vững là một trong những thách thức lớn nhất hiện nay. Toàn cầu hóa thương mại thực phẩm đang tiếp tục làm phức tạp hơn vấn đề an toàn thực phẩm. Phiên bản tiêu chuẩn ISO 22000 mới về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm thể hiện một phản ứng kịp thời với điều này.
An toàn thực phẩm chính là phòng ngừa, loại bỏ và kiểm soát các mối nguy từ thực phẩm, từ nơi sản xuất đến điểm tiêu thụ. Vì các nguy cơ về an toàn thực phẩm có thể được xuất hiện ở bất kỳ giai đoạn nào của quá trình, mọi công ty trong chuỗi cung ứng thực phẩm phải thực hiện các biện pháp kiểm soát mối nguy một cách thích đáng. Trong thực tế, an toàn thực phẩm chỉ có thể được duy trì thông qua sự nỗ lực kết hợp của tất cả các bên: chính phủ, nhà sản xuất, nhà bán lẻ và người tiêu dùng cuối cùng.
Với đối tượng áp dụng là tất cả các tổ chức trong ngành công nghiệp thực phẩm và thức ăn, bất kể quy mô hay ngành nghề, ISO 22000:2018, Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thức ăn, đã chuyển đổi quản lý an toàn thực phẩm thành một quá trình cải tiến liên tục. Tiêu chuẩn đưa cách tiếp cận phòng ngừa vào vấn đề an toàn thực phẩm bằng cách hỗ trợ việc xác định, phòng ngừa và giảm thiểu các mối nguy trong chuỗi thực phẩm và thức ăn.
Phiên bản mới này mang đến sự hiểu biết rõ ràng cho hàng ngàn công ty trên toàn thế giới đã sử dụng tiêu chuẩn này. Những cải tiến mới nhất của tiêu chuẩn bao gồm:
- Áp dụng cấu trúc cấp cao chung cho tất cả các tiêu chuẩn hệ thống quản lý của ISO, giúp các tổ chức dễ dàng kết hợp ISO 22000 với các hệ thống quản lý khác (như ISO 9001 hay ISO 14001) tại một thời điểm nhất định
- Một cách tiếp cận mới đối với rủi ro - như một khái niệm quan trọng trong kinh doanh thực phẩm - phân biệt giữa rủi ro ở cấp độ hoạt động và cấp độ kinh doanh của hệ thống quản lý
- Liên kết chặt chẽ với Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm, nhóm thực phẩm của Liên hợp quốc, xây dựng các hướng dẫn về an toàn thực phẩm cho các quốc gia
- Tiêu chuẩn mới này cung cấp khả năng kiểm soát động các mối nguy về an toàn thực phẩm kết hợp các yếu tố chính được thừa nhận là: truyền thông tương tác, quản lý hệ thống, Chương trình tiên quyết (PRP) và các nguyên tắc Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP).
Ông Jacob Faergemand, Trưởng Ban kỹ thuật ISO/TC 34, Sản phẩm thực phẩm, Tiểu ban 17, Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, chịu trách nhiệm xây dựng tiêu chuẩn này, nói: “Để đáp ứng nhu cầu thị trường về an toàn thực phẩm, ISO 22000 được xây dựng bởi các bên liên quan trong các tổ chức an toàn thực phẩm như: quản trị, người tiêu dùng, tư vấn, công nghiệp và nghiên cứu. Khi một hệ thống quản lý an toàn thực phẩm được xây dựng bởi chính người sử dụng ISO 22000 thì có thể chắc chắn rằng các yêu cầu từ thị trường sẽ được đáp ứng.”
ISO 22000:2018 hủy bỏ và thay thế ISO 22000:2005. Các tổ chức được chứng nhận theo phiên bản tiêu chuẩn trước có thời hạn ba năm để chuyển đổi sang phiên bản mới.
(Nguồn ISO)
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699 để được tư vấn tốt nhất.
Thứ Năm, 9 tháng 8, 2018
Chứng Nhận Hợp Quy Bếp Từ, Bếp Điện
Chứng Nhận Hợp Quy Bếp Từ, Bếp Điện
0905935699
1. Bếp từ là gì?Bếp từ là sản phẩm hoạt động trên nguyên lý tăng nhiệt nhờ từ trường. Khi bếp bắt đầu hoạt động, dòng điện chạy qua cuộn dây đồng đặt dưới mặt kính bếp và sinh ra dòng từ trường trong phạm vi vài milimet trên mặt bếp.
Sử dụng nồi nấu cho bếp từ phải là những loại nồi được làm bằng vật liệu nhiễm từ, khi đặt lên mặt bếp dòng từ trường tác động và sinh ra nhiệt làm nóng thân nồi, từ đó sẽ đun nóng làm chín thức ăn. Với cơ chế nấu như vậy, bếp từ làm giảm khả năng thất thoát nhiệt, đồng thời giảm thời gian nấu ăn.
Không giống như những phương thức nấu nướng khác, chỉ có nồi được làm nóng còn bề mặt bếp hoàn toàn cách nhiệt. Nhiệt độ của bếp không bao giờ cao hơn nhiệt độ của đáy nồi. Thực tế, đáy nồi được chuyển hóa từ năng lượng từ trường sang năng lượng nhiệt. Chính vì thế bếp từ chỉ có thể sử dụng được với các loại nồi có đáy bằng kim loại hoặc vật liệu nhiễm từ.
2. Bếp điện
Bếp điện là dòng sản phẩm sử dụng bóng đèn hallogen để phát ra năng lượng hồng ngoại dùng đến nấu chín thức ăn. Vì thế bếp điện còn có tên gọi khác là bếp hồng ngoại. Khi hoạt động bếp phát ra ánh sáng đỏ rực từ phía dưới bề mặt bếp, nhưng đó chỉ là một phần nhỏ năng lượng được phát ra ở dưới dạng nhiệt.
Bếp điện có khả năng truyền nhiệt trực tiếp bằng cách sử dụng một bóng đèn như bóng đèn sợi đốt bình thường, nhưng nó phát sáng hơn và nóng hơn gấp nhiều lần so với bóng đèn sợi đốt vì đây là bóng đèn hallogen.
Bếp điện sinh nhiệt bằng bức xạ ánh sáng từ những bóng đèn hallogen hoặc bức xạ nhiệt của các mâm nhiệt làm từ sợi carbon, nhiệt độ có thể lên đến 250-600 độC. Khi bật bếp những bóng đèn hallogen phát ra nhiệt lượng rất lớn, đi qua mặt kính bếp đến đáy nồi và làm chín thức ăn. Cơ chế này phù hợp với những món ăn có yêu cầu nhiệt độ thấp và thời gian nấu lâu như ninh, hầm…
Bếp từ, bếp điện là loại đồ gia dụng chịu tải dòng điện cao vì thế cần chọn những sản phẩm có bảo hành càng lâu càng tốt. Đặc biệt người mua cần chú ý đến những chứng nhận của sản phẩm như:
Chứng nhận CE: Đây là chứng nhận bắt buộc với một số hàng hóa được sản xuất hoặc nhập khẩu từ Châu Âu. Chứng nhận này thể hiện sản phẩm đạt yêu cầu về an toàn, sức khỏe, môi trường và bảo vệ người tiêu dùng.
Chứng nhận GS: Là chứng nhận phù hợp của sản phẩm kỹ thuật với các yêu cầu an toàn theo luật an toàn quốc tế của Đức. Chứng nhận này được chấp nhận bởi người tiêu dùng và nhà phân phối ở các nước khác.
Chứng nhận CB: Là chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm với tiêu chuẩn quốc tế IEC
Chứng nhận Vrohs: Là chứng nhận sản phẩm không chứa 6 chất độc hại có trong nguyên liệu bao gồm chì, thủy ngân, cadium, cron +6, PBB và PBDE.
3. Căn cứ công bố chứng nhận hợp quy với bếp từ, bếp điện
Tương tự với việc công bố hợp quy thiết bị điện và điện tử khác thì việc công bố chứng nhận hợp quy bếp từ, bếp điện cũng đảm bảo các yêu cầu an toàn phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9:2002, Adm.1:2004).
4. Vì sao phải chứng nhận hợp quy bếp từ, bếp điện
Bếp từ, bếp điện là sản phẩm nằm trong danh mục sản phẩm thiết bị điện, điện tử phải công bố hợp quy theo quy định tại TCVN 5699-2-9:2004.
Việc công bố hợp quy sản phẩm bếp từ, bếp điện nhằm đảm bảo an toàn cho người sử dụng không gây ra hiện tượng chập điện, cháy nổ trong quá trình dùng.
Bên cạnh đó những sản phẩm được chứng nhận hợp quy bếp từ bếp điện có khả năng cạnh tranh cao hơn so với những sản phẩm không được chứng nhận. Đó cũng là bằng chứng để chứng minh chất lượng sản phẩm đối với người tiêu dùng.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699 để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận HACCP
Thứ Sáu, 3 tháng 8, 2018
Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát
Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát
0905935699
1. Vì sao phải chứng nhận hợp quy gạch, chứng nhận hợp quy đá ốp lát?Vì gạch ốp lát, đá ốp lát là các loại hàng hóa vật liệu xây dựng có quy định phải chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD :
Gạch gốm ốp lát, đá ốp lát là hàng hóa thuộc nhóm 2 thuộc nhóm hàng hóa có nguy cơ mất an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng
2. Đơn vị nào chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát?
Viện Năng suất chất lượng Deming là đơn vị được Bộ Xây dựng chỉ định đánh giá chứng nhận hợp quy cho VLXD, trong đó có gạch gốm ốp lá, đá ốp lát
3. Các loại gạch ốp lát, đá ốp lát nào bắt buộc phải chứng nhận hợp quy ?
Các loại gạch, đá ốp lát sau phải chứng nhận hợp quy:
- Gạch gốm ốp lát ép bán khô
- Gạch gốm ốp lát đùn dẻo
- Đá ốp lát tự nhiên: Đá granite, đá hoa cương (đá marble), đá vôi….
4. Đơn vị nào phải chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát?
- Các đơn vị nhập khẩu gạch ốp lát, đá ốp lát
- Các đơn vị sản xuất, khai thác gạch ốp lát, đá ốp lát
5. Công dụng việc chứng nhận hợp quy cho gạch đá ốp lát:
- Chứng nhận hợp quy là chấp hành pháp luật
- Tạo niềm tin cho khách hàng về sản phẩm của mình
- Tạo điều kiện thanh toán công trình
- Nâng cao tính cạnh tranh
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699 để được tư vấn tốt nhất.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)