Thứ Sáu, 27 tháng 7, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ĐÁ ỐP LÁT- 0903516929



1. Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch, đá ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.

Trong quy chuẩn có nêu rõ Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát là bắt buộc đối với:

– Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch, đá ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, đá ốp lát tự nhiên)

– Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch, đá ốp lát


– Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có xây dựng và duy trì ổn định Hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.

– Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.
- Phương thức 1: Được áp dụng cho sản phẩm nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm. Giấy chứng nhận có giá trị 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu đại diện của các lô sau.





– Đơn vị liên hệ trực tiếp để được hướng dẫn đăng ký

– Sau khi đăng ký Vietcert hướng dẫn thực hiện chi tiết:

+ Đối với đơn vị sản xuất trong nước: Vietcert báo phí và hướng dẫn các bước thực hiện

+ Đối với đơn vị nhập khẩu: Vietcert báo phí và hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ đăng ký chứng nhận cho lô đơn vị nhập khẩu, sau khi đăng ký → lấy mẫu thử nghiệm → Có kết quả thử nghiệm → Vietcert tiến hành đánh giá ra kết quả kiểm tra.

– Công bố hợp quy: Vietcert hướng dẫn đơn vị làm hồ sơ Công bố hợp quy lên Sở Xây Dựng.

Công bố hợp quy là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn (Điều 2 khoảng 3 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).

4. Tại sao nên được chứng nhận bởi Vietcert

–  Là trong ít đơn vị được Bộ xây dựng chỉ định chứng nhận cho 6 nhóm sản phẩm trong quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD.

– Là tổ chức có văn phòng chi nhánh và đại diện khắp trên Việt Nam, giúp doanh nghiệp thực hiện nhanh chóng thủ tục, tiết kiệm chi phí và thời gian

– Kết quả mang tính khách quan – chính xác

– Là đơn vị đa ngành với nhiều năm kinh nghiệm.

Để được tư vấn, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan tới: Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng; Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát; chứng nhận ISO 9001 trong lĩnh vực sản xuất gạch ốp lát, đá ốp lát và các vấn đề về pháp lý liên quan.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0903516929  để được tư vấn tốt nhất.



Thứ Năm, 26 tháng 7, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI
0905935699
1. Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi có phải quy chuẩn bắt buộc?
  Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là quy chuẩn bắt buộc cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức có liên quan đến lĩnh vực, ngành nghề này. Theo đó, thức ăn chăn nuôi thuộc loại sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được quy định tại Thông tư số  27/2016/TT-BNNPTNT ban hành quy chuẩn về thức ăn chăn nuôi. Theo đó các loại thức ăn chăn nuôi dưới đây phải được công bố hợp quy theo QCVN 01 - 183:2016/BNNPTNT, áp dụng đối với các sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt.


2. Quy định về quản lý
a. Công bố hợp quy
    Trước khi lưu thông trên thị trường, tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn chăn nuôi quy định tại mục 1.2 của Quy chuẩn này phải làm thủ tục công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định.
b. Phương thức đánh giá
- Phương thức 5
- Phương thức 7
3.  Những lợi ích mà chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi mang lại?
   Có thể khẳng định rằng, chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi mang lại rất nhiều lợi ích cho daonh nghiệp, người tiêu dùng cũng như cơ quan quản lý nhà nước. Đối với doanh nghiệp: Chứng nhận này giúp doanh nghiệp chứng minh với người chăn nuôi rằng sản phẩm thức ăn lưu hành trên thị trường của doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho vật nuôi, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, cơ hội mở rộng thị trường…

   Đối với người tiêu dùng: Chứng nhận hợp quy góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng nói chung thông qua việc tạo ra các sản phẩm thức ăn chăn nuôi an toàn.

   Đối với nhà nước: Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là công cụ, căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm soát chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi đang được lưu hành trên thị trường.

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận hợp quy phân bón

Chứng nhận ISO 9001

Thứ Tư, 25 tháng 7, 2018

ĐIỀU KIỆN THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH
0905935699
1. Các yêu cầu để thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 5, Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT, thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Thức ăn chăn nuôi chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng.
  •  Thức ăn chăn nuôi đã có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: ngoài đáp ứng các quy định nêu tại điểm a Khoản 2 Điều này(phải công bố tiêu chuẩn áp dụng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng), phải hoàn thiện công bố hợp quy theo quy định.
  •  Phải có kết quả khảo nghiệm trên vật nuôi:

Đối với thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh: kết quả khảo nghiệm do Hội đồng cấp cơ sở đánh giá (tổ chức, cá nhân tự tiến hành việc khảo nghiệm và đánh giá kết quả khảo nghiệm theo quy trình khảo nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành)
Đối với thức ăn chăn nuôi mới: kết quả khảo nghiệm do Hội đồng khoa học chuyên ngành được Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi thành lập đánh giá

2. Hồ sơ đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm:

a) Đối với thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước

- Đơn đăng ký thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này);

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực, chỉ nộp lần đầu);

- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng (bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của nhà sản xuất);

- Phiếu kết quả thử nghiệm (bản chính hoặc bản sao chứng thực) các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn của sản phẩm trong tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được cấp bởi các phòng thử nghiệm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc thừa nhận (đối với các chỉ tiêu công bố chưa có phương pháp thử được chỉ định). Kết quả khảo nghiệm đối với thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh. Bản tiếp nhận công bố hợp chuẩn hoặc tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hoặc quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới;

- Mẫu nhãn của sản phẩm (có đóng dấu xác nhận của nhà sản xuất).

b) Đối với thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi

CHỨNG NHÂN HỢP QUY SƠN TƯỜNG DẠNG NHŨ TƯƠNG - MS.YẾN

CHỨNG NHÂN HỢP QUY SƠN TƯỜNG DẠNG NHŨ TƯƠNG - MS.YẾN


THỦ TỤC CHỨNG NHẬN HỢP QUY SƠN TƯỜNG DẠNG NHŨ TƯƠNG

      Thủ tục chứng nhận hợp quy sơn theo Quy chuẩn QCVN 16:2017/BXD cho các đơn vị sản xuất trong nước: Các đơn vị sản xuất sơn trong nước được chứng nhận theo phương thức 5 (theo thông tư 28/2012 của Bộ KHCN), quy trình chứng nhận như sau:
·         Cung cấp thông tin sản phẩm và thông tin công ty cho VIETCERT qua bản đăng ký chứng nhận
·         Tiến hành soạn thảo hợp đồng
·         Tiến hành đánh giá tại nhà máy và thực hiện lấy mẫu thử nghiệm
·         Cấp chứng chỉ hợp quy
Chú ý: Với các đơn vị sản xuất trong nước thì yêu cầu cần có Hệ thống quản lý ISO 9001 hoặc bộ hệ thống tài liệu tương đương.


      Thủ tục chứng nhận hợp quy sơn cho các đơn vị nhập khẩu: Với các đơn vị nhập khẩu sơn thì được chứng nhận theo phương thức 7 (theo thông tư 28/2012 của Bộ KHCN), quy trình chứng nhận như sau:
·         Đơn vị nhập khẩu tiến hành đăng ký chứng nhận sản phẩm qua bản đăng ký chứng nhận
·         Cung cấp cho VIETCERT các hồ sơ nhập khẩu cần thiết (Hợp đồng, hóa đơn, bill, packing list, CO, CQ, ISO 9001 (nếu có), tờ khai hải quan (có thể bổ sung sau)
·         Nộp cho Hải quan bản đăng ký chứng nhận để tiến hành lấy hàng về kho bảo quản (nếu được phép)
·         VIETCERT sẽ cử người lấy mẫu tại kho hoặc tại cảng để đem về thử nghiệm
·         Cấp chứng chỉ hợp quy khi có kết quả
Chú ý: Với các đơn vị đăng ký chứng nhận nhiều thì VIETCERT sẽ cấp quyền truy cập phần mềm nhập khẩu của VIETCERT để tiến hành đăng ký qua mạng nhằm tạo thuận lợi và tiết kiệm thời gian
ü  Ưu điểm của VIETCERT
ü  Thời gian cấp chứng nhận nhanh chóng
ü  Giá thành hợp lý
ü  Hỗ trợ việc công bố tại Sở Xây dựng
    Với các đơn vị sản xuất trong nước, VIETCERTvietcert.org.vn có chức năng đánh giá cấp chứng nhận ISO 9001 nên sẽ cực kỳ thuận lợi cho khách hàng về thời gian và chi phí.

Thứ Ba, 24 tháng 7, 2018

NGHỊ ĐỊNH 15/2018/NĐ-CP: NHỮNG ĐIỂM MỚI TRONG QUẢN LÝ THỰC PHẨM 0905935699
          Điểm mới đầu tiên trong Nghị định theo lãnh đạo Cục An toàn thực phẩm là DN được tự công bố sản phẩm của mình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về công bố đó, thay vì gửi bản hồ sơ công bố tới các cơ quan nhà nước để xác nhận, chỉ trừ một số sản phẩm phải công bố tại Bộ Y tế và Sở Y tế
Cụ thể:

  •  Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới sẽ đăng ký bản công bố tại Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế 
  • Sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, DN đăng ký bản công bố tại Sở Y tế địa phương
  • Các sản phẩm còn lại DN tự công bố theo hướng dẫn.

Căn cứ công bố của DN, cơ quan quản lý nhà nước sẽ tăng cường hậu kiểm, kiểm tra, xử phạt nếu phát hiện sai phạm, trong đó sẽ mở rộng phạm vi, nâng cao mức xử phạt theo quy định pháp luật. Đặc biệt, có một số mặt hàng sẽ được miễn công bố.

Với quy định trên, theo tính toán của Viện nghiên cứu Kinh tế Trung ương, có khoảng 95% sản phẩm thực phẩm không cần phải tiến hành các thủ tục về mặt hành chính. Nếu làm được theo đúng tinh thần này thì có thể tiết kiệm được 1,8 triệu ngày công và hơn 600 tỷ đồng.

          Điểm mới tiếp theo của Nghị định là thay đổi quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh để đảm bảo ATTP, tiệm cận với các phương thức quản lý chung trên toàn cầu. Đó là mở rộng diện các DN không cần phải có giấy xác nhận đủ điều kiện ATTP cũng như mở rộng đối tượng, các cơ sở được miễn cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP.

Theo đó, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, các cơ sở sơ chế sản phẩm ban đầu, các nhà hàng, cửa hàng ăn uống… sẽ không phải xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP mà được quyền tự công bố và chịu trách nhiệm. “Tất cả quy định mới này nhằm giảm tối đa thủ tục hành chính. Song để triển khai hiệu quả mà vẫn đảm bảo ATTP, sẽ phân cấp triệt để cho chính quyền các địa phương”.

Nghị định lần này cũng quy định cụ thể các thực phẩm phải đăng ký nội dung trước khi quảng cáo là thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi không thuộc trường hợp cấm quảng cáo quy định tại Điều 7 của Luật quảng cáo.

Về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, Nghị định đã phân công rõ trách nhiệm quản lý của 3 Bộ gồm Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hướng các Bộ quản lý theo nhóm ngành hàng từ đầu đến cuối.

Riêng với một số DN sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm giao thoa thuộc thẩm quyền quản lý của 2 bộ trở lên thì sản phẩm có sản lượng lớn thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan nào, cơ quan đó sẽ quản lý.
Theo Báo Hải quan-D. Ngân
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Hai, 23 tháng 7, 2018

KHO NGHIM PHÂN BÓN


1. Kho nghim phân bólà gì?

- KHO NGHIM PHÂN BÓN LÀ QUÁ TRÌNH B TRÍ TH NGHIĐỒNG RUNG  QUY MÔ VA VÀ NHĐỐI VI CÁC SN PHM PHÂN BÓN MI NHM THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ HIU QU NÔNG HC, HIU QUKINH T CA PHÂN BÓN ĐỐI VI CÂY TRNG TRONG MĐIU KIN VÀ THI GIAN NHĐỊNH.

2. VÌ SAO PHI KHO NGHIM PHÂN BÓN

ĐỐI VI MI LOI CÂY TRNG  CÁC VÙNG SINH THÁI KHÁC NHAU CÓ NHU CU V DINH DƯỠNG LÀ KHÁC NHAU. VÌ VY, VIC KHO NGHIM PHÂN BÓN MI NHM XÁC ĐỊNH HIU QU TÁC ĐỘNG CA PHÂN BÓN ĐỐI VI CÂY TRNG, CŨNG NHƯ HIU QU KINH T CA VIC S DNG LOI PHÂN BÓN MI TRONG CANH TÁC.

- Kho nghim phân bón cung cp cho người sn xut nhng thông tin chính xác v chế đ phân bón và cách s dng phù hp nht cho tng đi tượng cây trng. T đó có cơ s đ người sn xut đưa ra yêu cu k thut và nhng khuyến cáo cho người s dng.
- Hơn na, phân bón là mt trong nhng sn phm có nh hưởng rt ln đến môi trường sinh thái và sc khe con người. Nếu phân bón được sn xut và s dng mà không qua kho nghim thì có th sgây ra nhng hu qu như: năng sut và cht lượng thp; ch có tác dng trước mt và mt mt; gây suy thoái đt và mt cân bng sinh thái; nh hưởng nghiêm trng đến sc khe người tiêu dùng.
3. Nguyên tc đ kho nghim phân bón là gì
- Theo điu 13, Ngh đnh108/2017.NĐ-CP quy đnh: 
a. Phân bón phải khảo nghiệm trước khi được công nhận lưu hành trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều này,
b. Các loại phân bón không phải khảo nghiệm:
b.1) Phân bón hữu cơ quy định tại các điểm a, e khoản 4 Điều 4 Nghị định này sử dụng bón rễ;
b.2) Phân bón đơn, phân bón phức hợp quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 4 Nghị định này sử dụng bón rễ mà trong thành phần không bổ sung các chất tăng hiệu suất sử dụng, chất cải tạo đất, vi sinh vật, chất sinh học, chất điều hòa sinh trưởng hay các chất làm thay đổi tính chất, công dụng, hiệu quả sử dụng phân bón;
b.3) Phân bón là kết quả của các công trình, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh được công nhận là tiến bộ kỹ thuật.
b.4. Phân bón phải khảo nghiệm cả diện rộng và diện hẹp; khảo nghiệm diện rộng chỉ được tiến hành sau khi kết thúc khảo nghiệm diện hẹp.
b.5. Việc khảo nghiệm phân bón phải thực hiện tại tổ chức được công nhận đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm.
b.6. Việc khảo nghiệm phân bón thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia. Trong thời gian chưa có Tiêu chuẩn quốc gia tương ứng, việc khảo nghiệm thực hiện theo quy phạm khảo nghiệm phân bón tại Phụ lục II và báo cáo kết quả khảo nghiệm theo Mu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b.7. Lượng phân bón được phép sản xuất, nhập khẩu để khảo nghiệm được xác định dựa trên liều lượng bón cho từng loại cây trồng và diện tích khảo nghiệm thực tế nhưng không được vượt quá lượng sử dụng cho 10 héc ta đối với khảo nghiệm cây trồng hàng năm và 20 héc ta đối với khảo nghiệm cây trồng lâu năm.

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905707389- Ms Diệp
Email:  vietcert.kd62@gmail.com