Thứ Tư, 18 tháng 7, 2018

TIÊU CHUẨN HACCP LÀ GÌ?-0905935699 
1. HACCP là gì?
   HACCP(Hazard Analysis and Critical Control Point) là hệ thống quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm dựa trên nguyên tắc phân tích mối nguy và kiểm soát tới hạn trong quá trình sản xuất thực phẩm đảm bảo an toàn cho đối tượng tiêu dùng. HACCP được thực hiện trên toàn thế giới và áp dụng cho tất cả ngành sản xuất thực phẩm, đồ uống, đã được Uỷ ban tiêu chuẩn hoá thực phẩm - CODEX - chấp nhận. Ngoài ra, hệ thống này cũng được áp dụng cho các sản phẩm đang tiêu thụ trên thị trường cũng như cho sản phẩm mới.
   Tuy nhiên, có thể thấy rằng chứng nhận HACCP không chỉ đơn thuần là phân tích mối nguy và kiểm soát tới hạn mà còn là công cụ đảm bảo các điều kiện tiên quyết như: Quy phạm thực hành sản xuất tốt tiêu chuẩn GMP, quy phạm thực hành vệ sinh tốt tiêu chuẩn SSOP cùng các tiêu chuẩn cần thiết khác đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
2.  Những nguyên tắc của chứng nhận HACCP
- Nguyên tắc 1: Tiến hành phân tích các mối hiểm nguy
Xác định mỗi nguy cơ tiềm ẩn ở các giai đoạn: Sơ chế, chế biến, phân phối cho tới khâu tiêu thụ cuối cùng. Đánh giá khả năng xuất hiện các mối nguy và xác định các biện pháp kiểm soát chúng.
- Nguyên tắc 2: Xác định các điểm kiểm soát tới hạn (CCP: Critical Control Points). Xác định các điểm kiểm soát tới hạn tại từng công đoạn của chuỗi cung ứng thực phẩm cần được kiểm soát để loại bỏ các mối nguy hoặc hạn chế khả năng xuất hiện của chúng.
- Nguyên tắc 3: Xác định các ngưỡng tới hạn. Xác định các ngưỡng tới hạn không được vượt quá nhằm đảm bảo khống chế có hiệu quả các điểm kiểm soát tới hạn.
- Nguyên tắc 4: Thiết lập hệ thống giám sát các điểm kiểm soát tới hạn. Xây dựng hệ thống chương trình thử nghiệm, quan sát nhằm giám sát tình trạng của các điểm kiểm soát tới hạn.
- Nguyên tắc 5: Xác định các hoạt động khắc phục cần phải tiến hành khi hệ thống giám sát cho thấy tại một điểm kiểm soát tới hạn nào đó không được thực hiện đầy đủ.
- Nguyên tắc 6: Xác lập các thủ tục kiểm tra để khẳng định hệ thống HACCP đang hoạt động có hiệu quả.
- Nguyên tắc 7: Thiết lập hệ thống tài liệu liên quan đến mọi thủ tục, hoạt động của chương trình HACCP phù hợp với các nguyên tắc trên và các bước áp dụng chúng.
12 bước xây dựng hệ thống HACCP


3. Lợi ích từ HACCP
Về mặt thị trường:
  • Nâng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp với khách hàng với việc được bên thứ ba chứng nhận sự phù hợp của hệ thống HACCP,
  • Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ nâng cao sự tin cậy của người tiêu dùng với các sản phẩm của Doanh nghiệp,
  • Phát triển bền vững nhờ đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm và cộng đồng xã hội,
  • Cải thiện cơ hội xuất khẩu và thâm nhập thị trường quốc tế yêu cầu chứng chỉ như là một điều kiện bắt buộc,
  • Giảm thiểu các yêu cầu với việc thanh kiểm tra của các đơn vị quản lý nhà nước.
Về mặt kinh tế:
  • Giảm thiểu chi phí gắn liền với các rủi ro về việc thu hồi sản phẩm và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng,
  • Giảm thiểu chi phí tái chế và sản phẩm huỷ nhờ cơ chế ngăn ngừa phát hiện các nguy cơ về an toàn thực phẩm từ sớm.
Về mặt quản lý rủi ro:
  • Thực hiện tốt việc đề phòng các rủi ro và hạn chế thiệt hại do rủi ro gây ra,
  • Điều kiện để giảm chi phí bảo hiểm,
  • Dễ dàng hơn trong làm việc với bảo hiểm về tổn thất và bồi thường.
Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận:
  • Được sự đảm bảo của bên thứ ba,
  • Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại,
  • Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
4. Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn HACCP
  • Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thủy sản, thực phẩm, thức ăn chăn nuôi,...
  • Các cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm, khu chế xuất, thức ăn công nghiệp
  • Các cơ sở dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn và các tổ chức hoạt động liên quan đến thực phẩm

Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Ba, 17 tháng 7, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH ĐẶC VÀ GẠCH RỖNG ĐẤT SÉT NUNG
0905 935 699
Theo QCVN16:2017/BXD, gạch đặc và gạch rỗng đất sét nung thuộc hàng hóa nhóm 2, thuộc danh mục hàng hóa phải chứng nhận hợp quy.
Gạch đất sét nung là sản phẩm được sản xuất từ đất sét (có thể pha phụ gia) tạo hình và nung ở nhiệt độ thích hợp

Chỉ tiêu thử nghiệm mẫu gạch đặc và gạch rỗng đất sét nung:

TT
Tên sản phẩm
Chỉ tiêu kỹ thuật
Mức yêu cầu
Phương pháp thử
Quy cách mẫu
Mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)
V
Vật liệu xây
1
Gạch đặc đất sét nung
1. Độ bền nén và uốn
Bảng 3 củaTCVN 1451:1998
TCVN 6355-2÷3:2009
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô
6904.10.00
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn
16
TCVN 6355-4:2009
2
Gạch rỗng đất sét nung
1. Cường độ nén và uốn
Bảng 3 củaTCVN 1450:2009
TCVN 6355-2÷3:2009
Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô
6904.10.00
2. Độ hút nước, %, không lớn hơn
16
TCVN 6355-4:2009
3. Chiều dày thành, vách, mm, không nhỏ hơn:

TCVN 6355-1:2009
- Thành ngoài lỗ rỗng
10
- Vách ngăn giữa các lỗ rỗng
8

Phương thức đánh giá hợp quy các sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước và nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012, cụ thể như sau:
- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Hồ sơ công bố hợp quy:
- Bản công bố hợp quy theo Mu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN  và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN  sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN .
- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân.
Viện Năng suất Chất lượng Deming

Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Hai, 16 tháng 7, 2018

NHỮNG THAY ĐỔI CỦA ISO 9001:2015 SO VỚI PHIÊN BẢN ISO 9001:2008-0905935699
Phiên bản mới ISO 9001:2015 chính thức được ban hành và áp dụng từ ngày 15/09/2015 (thay thế cho phiên bản ISO 9001:2008) với những thay đổi đột phá, giúp doanh nghiệp đi vào quản lý thực chất trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu đang ngày càng phát triển. Phiên bản mới ISO 9001:2015 được tổ chức ISO kỳ vọng có thể duy trì đến 25 năm.
Cấu trúc: Bản dự thảo ISO 9001:2015 DIS tuân theo cấu trúc cao cấp mới, nhằm tương thích với những yêu cầu của hướng dẫn ISO và bao gồm 10 mục chính sau đây:

1. Phạm vi

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Bối cảnh của tổ chức

5. Lãnh đạo

6. Hoạch định

7. Hỗ trợ

8. Quá trình hoạt động

9. Đánh giá thực hiện

10. Cải tiến

Tóm tắt những thay đổi căn bản

- Thuật ngữ “sản phẩm” được thay thế bằng “sản phẩm và dịch vụ”.

- Khái niệm “thông tin được văn bản hóa” sẽ thay thế “tài liệu và hồ sơ”. Mục đích đem đến sự linh động hơn cho người sử dụng. Những quy trình văn bản vốn được yêu cầu trước kia sẽ không còn cần thiết.

- “Môi trường thực hiện các quá trình vận hành” thay cho “môi trường làm việc”: môi trường cần thiết cho việc vận hành các quá trình của tổ chức nhằm đạt được sự phù hợp của sản phẩm và dịch vụ, bao gồm nhiều yếu tố tự nhiên, xã hội, tâm lý môi trường và các yếu tố khác (môi trường làm việc, môi trường sản xuất, môi trường vận chuyển, …).

- Định nghĩa “sản phẩm và dịch vụ được cung cấp từ bên ngoài”sẽ rõ ràng hơn “sản phẩm mua ngoài” của phiên bản năm 2008.

- “Nhà cung cấp” được thay thế bằng “nhà cung ứng bên ngoài”.

- “Các bên quan tâm” là thuật ngữ mới được sử dụng trong bản dự thảo, là những cá nhân và tổ chức có thể ảnh hưởng, bị ảnh hưởng, hoặc có thể bị ảnh hưởng bởi các hành động và quyết định của tổ chức.

- Bối cảnh của tổ chức: Cơ cấu khung mới đã giới thiệu 2 điều khoản mới liên quan đến bối cảnh của tổ chức. Phần này sẽ bao gồm các yêu cầu liên quan đến sự thấu hiểu về hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức, nhu cầu và kỳ vọng của các bên quan tâm. Ngoài ra, bất kỳ vấn đề nội bộ, bên ngoài và những điều kiện khác nhau có thể ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của tổ chức cũng như kết quả dự kiến đều phải được xác định. 

- Tiếp cận theo quá trình: Bản dự thảo tiếp cận vấn đề này rõ ràng và dứt khoát hơn qua mục 4.4 “hệ thống quản lý chất lượng và quá trình của hệ thống”, mục này liệt kê tất cả những yêu cầu căn bản của một phương pháp tiếp cận quản lý theo quá trình. Đầu vào và đầu ra của từng quá trình phải được xác định rõ ràng.

- Mục tiêu: Không chỉ đơn giản là thiết lập mục tiêu và kế hoạch hành động như phiên bản 2008. Về việc đạt được các mục tiêu đã đưa ra, bản dự thảo cho thấy rằng tổ chức cần phải xác định điều gì sẽ được thực hiện, những nguồn lực cần thiết, người chịu trách nhiệm, thời điểm hoàn thành và việc thực hiện các hành động để đạt được các mục tiêu đề ra.

- Nhận diện rủi ro và cơ hội: Bản dự thảo cho thấy không có điều khoản riêng biệt cho “hành động phòng ngừa” vì việc áp dụng công cụ phòng ngừa vốn là tiêu chí chính của một hệ thống quản lý chất lượng. Thay vào đó, phương thức tiếp cận trên cơ sở đánh giá rủi ro được đề cập tại nhiều điều khoản trong phiên bản này, từ mục đánh giá rủi ro tại khoản 4.4, mục 5.5.1 liên quan đến vấn đề về lãnh đạo, khoản 6.1 “hành động nhận diện rủi ro và cơ hội”, khoản 8.1 “hoạch định và kiểm soát hoạt động” và khoản 9.3 “xem xét của lãnh đạo”.


- Sự lãnh đạo: Khoản 5 trước đó là “trách nhiệm của lãnh đạo” được thay thế bằng “sự lãnh đạo”. Lãnh đạo cao nhất sẽ được yêu cầu tham gia tích cực trong các hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng. Những trách nhiệm vốn trước kia thuộc đại diện chất lượng, nay sẽ được gắn liền vào ban lãnh đạo cấp cao.
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Mọi thông tin thắc mắc vui lòng liên hệ 0905935699  để được tư vấn tốt nhất.

Thứ Sáu, 13 tháng 7, 2018

Chứng nhận ISO 9001-0905935699

1. GIỚI THIỆU ISO 9001:2015 

CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015 ?

ISO 9001:2015 là tiêu chuẩn yêu cầu về hệ thống quản lý, quy định các yêu cầu đối với việc xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng tại các tổ chức/doanh nghiệp. ISO 9001:2015 là một trong các tiêu chuẩn thuộc bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
Bộ ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng, có thể áp dụng cho nhiều loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của tổ chức/doanh nghiệp để đảm bảo khả năng cung cấp sản phẩm (gồm cả dịch vụ) đáp ứng được các yêu cầu khách hàng và quy định của nhà nước một cách ổn định và luôn nâng cao sự thoả mãn của khách hàng.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 gồm các tiêu chuẩn sau:

ISO 9000:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng

ISO 9004:20015 Quản lý tổ chức để thành công bền vững

ISO 19011:2011 Hướng dẫn đánh giá các hệ thống quản lý

ISO 9001:2015 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu

Trong đó, ISO 9001:2015 quy định các nguyên tắc cơ bản để quản lý các hoạt động trong tổ chức/ doanh nghiệp về vấn đề chất lượng thông qua 5 yêu cầu sau:

- Hệ thống quản lý chất lượng (kiểm soát tài liệu, hồ sơ, …);

- Trách nhiệm của lãnh đạo;

- Quản lý nguồn lực;

- Tạo sản phẩm;

- Đo lường, phân tích và cải tiến.

2. TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN ISO 9001:2015

Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn là đơn vị sự nghiệp nhà nước hoặc tư nhân đều có thể chứng nhận hợp chuẩn nếu đáp ứng các quy định sau:

- Có Hệ thống quản lý phù hợp phù hợp với ISO/IEC 17021:2012.

- Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Giấy chứng nhận ISO 9001:2015 là căn cứ để công bố hợp chuẩn.

Chi phí chứng nhận ISO 9001:2015 là bao nhiêu: Hiện tại, chi phí chứng nhận ISO 9001:2015 dựa trên tinh thần thỏa thuận giữa doanh nghiệp và tổ chức chứng nhận. Tuy nhiên, có phụ thuộc nhiều vào số lượng công nhân của doanh nghiệp (công nhân có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm) vì có liên quan tới ngày công đánh giá (manday).

Đối tượng áp dụng ISO 9001:2015

ISO 9001:2015 là mộ tiêu chuẩn về hệ thống, nó có thể áp dụng đối với mọi tổ chức/doanh nghiệp (không phân biệt phạm vi, quy mô hay sản phẩm, dịch vụ. quyền sở hữu, ví dụ như: các cơ sở sản xuất, cung cấp dịch vụ, các đơn vị hành chính sự nghiệp, …).
3. LỢI ÍCH ÁP DỤNG ISO 9001:2015

Đơn vị/ tổ chức áp dụng và duy trì hệ thống quản lý theo ISO ISO 9001:2015 sẽ mang lại một sô lợi ích thiết thực sau:

- Giúp tổ chức, doanh nghiệp xây dựng các quy trình để thực hiện và kiểm soát công việc;

- Hạn chế được sai lỗi, giảm thiểu công việc làm lại nên có thể nâng cao năng suất, hiệu quả công tác;

- Xác định và phân công rõ trách nhiệm, quyền hạn tổ chức;

- Giúp cải tiến thường xuyên chất lượng các quá trình và sản phẩm;

- Tạo nền tảng để xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả;

- Tạo khả năng cạnh tranh trong đấu thầu;

- Nâng cao uy tín, hình ảnh của tổ chức, doanh nghiệp;

- Khả năng hội nhập vào thị trường thế giới cho doanh nghiệp xuất khẩu.
-------------------------------------
Mọi thắc mắc về chứng nhận ISO 9001ISO 22000, HACCP  xin vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
ĐT: 0905 935699
 CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH XÂY DỰNG
0905935699
Kính xây dựng là vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16;2017/BXD, nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu  trước khi lưu thông trên thị trường.
Nhóm sản phẩm kính xây dựng cần phải chứng nhận và công bố hợp quy: 
  • Kính nổi

  • Kính màu hấp thụ nhiệt

  • Kính phủ phản quang

  • Kính phủ bức xạ thấp
  • Kính gương tráng bạc
Phương thức đánh giá:
- Phương thức 1: Thử nghiêm mẫu điển hình. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là 1 năm và giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm. Phương thức này áp dụng đối với các sản phẩm nhập khẩu được sản xuất bởi cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy là không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì ổn định hệ thống quản lý chất lượng, điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
- Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
VIỆN NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG DEMING
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ 0905935699 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

Thứ Tư, 4 tháng 7, 2018

phương thức chứng nhận vật liệu xây dựng-0903520160


PHƯƠNG THÚC CHỨNG NHẬN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Sản xuất trong nước
Nhập khẩu
Phương thức 5: tương tự như nk
Phương thức 1:Thử nghiệm mẫu điển hình
Hiệu lực1 năm và giám sát thông qua thử nghiệm mỗi lần nhập khẩu.
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm được lấy mẫu thử nghiệm
Yêu cầu: xây dựng ISO 9001 hoặc tương đương
Phương thức 7: tương tự như nk
Phương thức 5Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Hiệu lực: 3 năm và giám sát hàng nămthông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Yêu cầu: ISO 9001 hoặc tương đương
Phương thức 7Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Một số lưu ý:
3 loại kính này phải có: độ dày + màu bao gồm:
-Kính nổi
-Kính phủ phản quang
-Kính màu hấp thụ nhiệt
Thể hiện qua packing list hoặc invoice
Riêng VLXD có 3 phương thức đăng ký
Trong Phương thức 1: Dành cho khách hàng có yêu cầu dùng trong 1 năm
+ yêu cầu khách hàng cung cấp ISO của cái người sản xuất ra sản phẩm, Phải kiểm tra thông tin.
Form Đăng ký kiểm tra chất lượng: ( mình ko ra chứng chỉ mà ra kết quả thử nghiệm  xem ) chỉ đối với khách hàng đã có chứng chỉ và nhập lô hàng tiếp theo giống nhau về loại cũng như nhà sản xuất.
+Đi kèm theo phương thức 1
Trong trường hợp khách hàng đã có chứng chỉ cấp 1 năm và chứng chỉ đó có hiệu lực với loại sản phẩm đó
Trường hợp khách hàng có tổ chức chứng nhận khác đã chứng nhận chất lượng của cty khác thì yêu cầu khách hàng phải gửi chứng chỉ chứng nhận cho mình để xem xét trước.
Mọi thắc mắc, cần hỗ trợ xin vui long liên hệ với chúng tôi
MS. NGUYỄN YẾN-0903520160






Thứ Ba, 3 tháng 7, 2018

HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM


Hiện nay, quy trình chứng nhận hợp quy ĐCTE được quy định cụ thể trong Quyết định số 401/QĐ-TĐC ngày 25/3/2010 của Tổng cục TCĐLCL. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu ĐCTE thuộc đối tượng điều chỉnh của QCVN 3:3009/BKHCN đến một trong các tổ chức chứng nhận do Tổng cục chỉ định để được hướng dẫn cụ thể. Danh sách tổ chức chứng nhận được chỉ định đăng tải trên website của Tổng cục www.tcvn.gov.vn.
Về quy trình chứng nhận
 Đối với nhà sản xuất: phương thức chứng nhận thực hiện theo Phương thức 5, gồm thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Trường hợp nhà sản xuất đã có chứng

chỉ hệ thống quản lý chất lượng đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm, hàng hóa được đánh giá, không cần phải đánh giá quá trình sản xuất.
Còn đối với nhà nhập khẩu: nếu ĐCTE đã được chứng nhận theo phương thức 5, phù hợp QCVN 3:2009/BKHCN, không phải chứng nhận khi nhập khẩu. Nếu chưa được chứng nhận theo phương thức 5, phải thực hiện chứng nhận cho lô hàng nhập khẩu. Phương thức chứng nhận được thực hiện theo Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Về nguyên tắc, tất cả các loại ĐCTE nhập khẩu thuộc đối tượng điều chỉnh của QCVN 3:2009/BKHCN đều phải có bằng chứng đã được chứng nhận phù hợp QCVN và được kiểm tra trước khi thông quan. Khuyến khích nhà sản xuất từ nước ngoài thực hiện chứng nhận hợp quy ngay tại bến đi (nước xuất khẩu) để giảm thủ tục khi nhập khẩu vào Việt Nam. Các sản phẩm nhập khẩu từ Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu…đã được áp dụng theo tiêu chuẩn quốc tế cần được chứng nhận phù hợp QCVN trước khi thông quan.
Để chuẩn bị trước, các nhà sản xuất ở nước ngoài nên sử dụng các tổ chức chứng nhận đã được Bộ KH&CN chỉ định hoặc đề nghị Bộ KH&CN thừa nhận tổ chức chứng nhận ở nước ngoài để phục vụ hoạt động kinh doanh xuất khẩu sang Việt Nam.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với các hoạt động chính:

Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.

Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp. VietCert hoạt động với vai trò là Công ty chứng nhận độc lập, mục tiêu của VietCert là trở thành lựa chọn hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ chứng nhận chuyên nghiệp ở Việt Nam, tạo dựng lòng tin của người sử dụng và nâng cao giá trị cho khách hàng và các bên liên quan.

Mục đích của VietCert - Duy trì và cải thiện chất lượng cuộc sống.

VietCert cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ chứng nhận vượt trội.

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905707389- Ms Diệp