Thứ Tư, 4 tháng 7, 2018

phương thức chứng nhận vật liệu xây dựng-0903520160


PHƯƠNG THÚC CHỨNG NHẬN VẬT LIỆU XÂY DỰNG

CHỨNG NHẬN HỢP QUY
Sản xuất trong nước
Nhập khẩu
Phương thức 5: tương tự như nk
Phương thức 1:Thử nghiệm mẫu điển hình
Hiệu lực1 năm và giám sát thông qua thử nghiệm mỗi lần nhập khẩu.
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm được lấy mẫu thử nghiệm
Yêu cầu: xây dựng ISO 9001 hoặc tương đương
Phương thức 7: tương tự như nk
Phương thức 5Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Hiệu lực: 3 năm và giám sát hàng nămthông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
Yêu cầu: ISO 9001 hoặc tương đương
Phương thức 7Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa.
Một số lưu ý:
3 loại kính này phải có: độ dày + màu bao gồm:
-Kính nổi
-Kính phủ phản quang
-Kính màu hấp thụ nhiệt
Thể hiện qua packing list hoặc invoice
Riêng VLXD có 3 phương thức đăng ký
Trong Phương thức 1: Dành cho khách hàng có yêu cầu dùng trong 1 năm
+ yêu cầu khách hàng cung cấp ISO của cái người sản xuất ra sản phẩm, Phải kiểm tra thông tin.
Form Đăng ký kiểm tra chất lượng: ( mình ko ra chứng chỉ mà ra kết quả thử nghiệm  xem ) chỉ đối với khách hàng đã có chứng chỉ và nhập lô hàng tiếp theo giống nhau về loại cũng như nhà sản xuất.
+Đi kèm theo phương thức 1
Trong trường hợp khách hàng đã có chứng chỉ cấp 1 năm và chứng chỉ đó có hiệu lực với loại sản phẩm đó
Trường hợp khách hàng có tổ chức chứng nhận khác đã chứng nhận chất lượng của cty khác thì yêu cầu khách hàng phải gửi chứng chỉ chứng nhận cho mình để xem xét trước.
Mọi thắc mắc, cần hỗ trợ xin vui long liên hệ với chúng tôi
MS. NGUYỄN YẾN-0903520160






Thứ Ba, 3 tháng 7, 2018

HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM


Hiện nay, quy trình chứng nhận hợp quy ĐCTE được quy định cụ thể trong Quyết định số 401/QĐ-TĐC ngày 25/3/2010 của Tổng cục TCĐLCL. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu ĐCTE thuộc đối tượng điều chỉnh của QCVN 3:3009/BKHCN đến một trong các tổ chức chứng nhận do Tổng cục chỉ định để được hướng dẫn cụ thể. Danh sách tổ chức chứng nhận được chỉ định đăng tải trên website của Tổng cục www.tcvn.gov.vn.
Về quy trình chứng nhận
 Đối với nhà sản xuất: phương thức chứng nhận thực hiện theo Phương thức 5, gồm thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Trường hợp nhà sản xuất đã có chứng

chỉ hệ thống quản lý chất lượng đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm, hàng hóa được đánh giá, không cần phải đánh giá quá trình sản xuất.
Còn đối với nhà nhập khẩu: nếu ĐCTE đã được chứng nhận theo phương thức 5, phù hợp QCVN 3:2009/BKHCN, không phải chứng nhận khi nhập khẩu. Nếu chưa được chứng nhận theo phương thức 5, phải thực hiện chứng nhận cho lô hàng nhập khẩu. Phương thức chứng nhận được thực hiện theo Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Về nguyên tắc, tất cả các loại ĐCTE nhập khẩu thuộc đối tượng điều chỉnh của QCVN 3:2009/BKHCN đều phải có bằng chứng đã được chứng nhận phù hợp QCVN và được kiểm tra trước khi thông quan. Khuyến khích nhà sản xuất từ nước ngoài thực hiện chứng nhận hợp quy ngay tại bến đi (nước xuất khẩu) để giảm thủ tục khi nhập khẩu vào Việt Nam. Các sản phẩm nhập khẩu từ Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu…đã được áp dụng theo tiêu chuẩn quốc tế cần được chứng nhận phù hợp QCVN trước khi thông quan.
Để chuẩn bị trước, các nhà sản xuất ở nước ngoài nên sử dụng các tổ chức chứng nhận đã được Bộ KH&CN chỉ định hoặc đề nghị Bộ KH&CN thừa nhận tổ chức chứng nhận ở nước ngoài để phục vụ hoạt động kinh doanh xuất khẩu sang Việt Nam.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với các hoạt động chính:

Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.

Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp. VietCert hoạt động với vai trò là Công ty chứng nhận độc lập, mục tiêu của VietCert là trở thành lựa chọn hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ chứng nhận chuyên nghiệp ở Việt Nam, tạo dựng lòng tin của người sử dụng và nâng cao giá trị cho khách hàng và các bên liên quan.

Mục đích của VietCert - Duy trì và cải thiện chất lượng cuộc sống.

VietCert cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ chứng nhận vượt trội.

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905707389- Ms Diệp
CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT TỰ NHIÊN VÀ ĐÁ GRANITE


            Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2017/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 10/2017/TT- BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng BXD, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2017 và thay thế Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 của Bộ Xây dựng.



           Chứng nhận hợp quy đá ốp lát tự nhiên | Chung nhan hop quy da op lat tu nhien
           Những sản phẩm như sau khi lưu hành trên thị trường phải Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
1.     Nhóm sản phẩm xi măng và phụ gia xi măng, bê tông và vữa
2.     Nhóm sản phẩm kính xây dựng
3.     Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát
4.     Nhóm sản phẩm cát xây dựng
5.     Nhóm sản phẩm vật liệu xây
6.     Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng khác

         Phương thức đánh giá sự phù hợp đá ốp lát tự nhiên và đá Granite
        Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được lựa chọn như sau
· Phương thức đánh giá 5 (Sản xuất trong nước) hoặc Phương thức đánh giá 7(Hàng nhập khẩu) theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
· Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Đánh giá quá trình sản xuất và kết hợp lấy mẫu điển hình tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường)
1.     Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 (còn gọi là chung nhan iso9001) hoặc tương đương
2.     Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.

         Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7:
         Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm và giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
         Quy trình Chứng nhận hợp quy đá ốp lát tự nhiên và đá Granite
· Bước 1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy
· Bước 2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy
· Bước 3. Đánh giá chứng nhận hợp quy
· Bước 4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy
· Bước 5. Công bố hợp quy
        Phương pháp thử nghiệm đáp ốp lát tự nhiên căn cứ vào TCVN 4732: 2007
         Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905707389- Ms Diệp
CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM

***********


Công bố hợp quy đồ chơi trẻ em là việc làm mang tính chất bắt buộc nhằm giảm thiểu các mối nguy và rủi ro liên quan đến an toàn, sức khoẻ của trẻ em theo quy định
Công bố hợp quy đồ chơi trẻ em:
Theo Quy định công bố hợp quy thì Công bố hợp quy đồ chơi trẻ em bắt buộc các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán lẻ
Đồ chơi trẻ em cần được đảm bảo phù hợp các Yêu cầu về an toàn đã được quy định rõ trong QCVN 3 : 2009/BKHCN
Phương thức đánh giá hợp quy có thể áp dụng 1 trong 3 phương thức sau:
Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Sau đó đồ chơi trẻ em cần được tiến hành chứng nhận hợp quy bởi tổ chức được chỉ định theo Thông tư số 09/2009/TTBKHCN. Nhà sản xuất hay nhập khẩu đồ chơi trẻ em cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ để tiến hành chứng nhận và công bố
Đồ chơi trẻ em trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy, dấu hợp quy đồ chơi trẻ em sẽ được cấp theo mẫu sau khi đơn vị đã hoàn thành thủ tục hợp quy theo quy định.
         Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905707389- Ms Diệp

Thứ Tư, 13 tháng 6, 2018

KHẢO NGHIỆM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT


Nguyên tắc chung về thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật:

1. Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật chỉ được tiến hành khi có Giấy phép khảo nghiệm.
2. Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật nhằm mục đích đăng ký vào Danh mục gồm khảo nghiệm hiệu lực sinh học và khảo nghiệm xác định thời gian cách ly (đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 9 của Thông tư này).
3. Căn cứ thực hiện khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), các Tiêu chuẩn cơ sở (TC) của Cục Bảo vệ thực vật.
4. Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật để đăng ký vào Danh mục phải do các tổ chức đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Thông tư này thực hiện.
5. Khảo nghiệm diện hẹp phải tiến hành trước khi thực hiện khảo nghiệm diện rộng.

Thực hiện khảo nghiệm:

Khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật đối với 01 đối tượng sinh vật gây hại trên 01 đối tượng cây trồng nhằm mục đích đăng ký như sau:
1. Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật sinh học (trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này); thuốc bảo vệ thực vật hóa học đăng ký bổ sung phạm vi sử dụng, thay đổi liều lượng sử dụng, cách sử dụng, dạng thành phẩm, thay đổi hàm lượng hoạt chất gồm 04 khảo nghiệm diện rộng, cụ thể:
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại có tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 02 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh) hoặc 02 huyện/tỉnh (trong trường hợp cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 tỉnh của vùng sản xuất).
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 vùng hoặc 01 tỉnh, khảo nghiệm tại 04 địa điểm của vùng (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh của vùng) hoặc 04 địa điểm của tỉnh (tại ít nhất 02 huyện của tỉnh đó).
2. Khảo nghiệm hiệu lực sinh học của thuốc bảo vệ thực vật hóa học; thuốc bảo vệ thực vật sinh học chứa hoạt chất pyrethrins, rotenone, nhóm avermectin đăng ký chính thức, bổ sung tên thương phẩm gồm 08 khảo nghiệm diện hẹp và 02 khảo nghiệm diện rộng. Nếu cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 vùng sản xuất, số khảo nghiệm gồm 06 khảo nghiệm diện hẹp và 02 khảo nghiệm diện rộng, cụ thể:
a) Khảo nghiệm diện hẹp
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại có ở 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 04 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh). Trường hợp không đủ 04 tỉnh sản xuất tại mỗi vùng thì mỗi vùng khảo nghiệm tại 04 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 huyện của vùng đó).
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại có ở 01 vùng sản xuất, khảo nghiệm tại 06 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh hoặc 01 huyện trong vùng).
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 tỉnh sản xuất, khảo nghiệm tại 06 địa điểm của ít nhất 03 huyện trong tỉnh đó.
Đối với thuốc trừ cỏ trên lúa phải được thực hiện khảo nghiệm trong 02 vụ khác nhau.
b) Khảo nghiệm diện rộng
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại có tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 01 địa điểm.
Đối với cây trồng hoặc sinh vật gây hại chỉ có tại 01 vùng sản xuất, khảo nghiệm tiến hành tại 02 địa điểm của vùng (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh của vùng) hoặc 02 địa điểm của tỉnh (mỗi địa điểm tại 1 huyện nếu sinh vật gây hại chỉ có ở 01 tỉnh).
3. Khảo nghiệm xác định thời gian cách ly đối với 01 hoạt chất trên 01 đối tượng cây trồng gồm 04 khảo nghiệm diện rộng, cụ thể:
Đối với cây trồng có nhiều vụ/năm tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 02 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh, mỗi tỉnh 01 vụ hoặc mỗi địa điểm tại 01 huyện của vùng đó, mỗi huyện 01 vụ).
Đối với cây trồng có nhiều vụ/năm tại 01 vùng sản xuất khảo nghiệm tại 04 địa điểm (02 địa điểm /vụ; mỗi địa điểm tại 01 tỉnh hoặc 01 huyện của vùng đó).
Đối với cây trồng chỉ có 01 vụ/năm, tại 02 vùng sản xuất (phía Bắc và phía Nam), mỗi vùng khảo nghiệm tại 02 địa điểm (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh hoặc mỗi địa điểm tại 01 huyện của vùng đó).
Đối với cây trồng chỉ có 01 vụ/năm và chỉ có tại 01 vùng sản xuất, thì khảo nghiệm tại 04 địa điểm của vùng (mỗi địa điểm tại 01 tỉnh của vùng) hoặc 04 địa điểm của tỉnh (tại ít nhất 02 huyện).

         Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905707389- Ms Diệp